Quy trình thực hiện chế độ chính sách đối với người học
 

Quy trình thủ tục hành chính thực hiện chế độ chính sách đối với người học

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Tên đơn vị: Phòng Quản lý sinh viên

Địa chỉ: Phòng 309, Nhà A, Trường Đại học Tân Trào. Km6, Trung Môn, Yên Sơn, Tuyên Quang.

Thời gian tiếp nhận

Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (không kể các ngày lễ, tết)

Thời hạn giải quyết

1. Trợ cấp xã hội: Xét theo hàng quý trong năm.

2. Miễn giảm học phí: Xét theo từng kỳ học.

3. Xác nhận đối tượng được hưởng trợ cấp ưu đãi hoặc vay vốn tín dụng: Giải quyết trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

Trình tự thực hiện

I. Trợ cấp xã hội và miễn giảm học phí

Bước 1. Sinh viên nộp hồ sơ theo lớp; Lớp tổng hợp danh sách có chữ ký của giáo viên chủ nhiệm.

Bước 2. Phòng Quản lý sinh viên tổng hợp trình Hội đồng thực hiện các chế độ chính sách đối với HSSV trường.

Bước 3. Nhà trường ban hành quyết định và được thông báo về khoa, đăng tải trên website của trường.

II. Trợ cấp ưu đãi

Bước 1. Sinh viên nộp Sổ trợ cấp ưu đãi tại phòng Quản lý  sinh viên.

Bước 2. Lãnh đạo Phòng Quản lý sinh viên thừa lệnh lãnh đạo nhà trường ký xác nhận.

Bước 3. Sinh viên mang Sổ trợ cấp ưu đãi đã có chữ ký thừa lệnh của lãnh đạo phòng Quản lý sinh viên đến lấy dấu tại phòng văn thư.

III. Vay vốn tín dụng

Bước 1. Sinh viên mang nộp giấy xác nhận (theo mẫu 09) tại phòng Quản lý sinh viên;

Bước 2. Phòng Quản lý sinh viên kiểm tra thông tin về sinh viên và thừa lệnh lãnh đạo trường ký xác nhận;

Bước 3. Sinh viên mang giấy xác nhận đã có chữ ký thừa lệnh của lãnh đạo phòng Quản lý sinh viên đến lấy dấu tại phòng văn thư.

Thành phần hồ sơ

I. Trợ cấp xã hội và miễn giảm học phí

* Trợ cấp xã hội

+ Đối tượng dân tộc ít người: Giấy khai sinh (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) + Giấy xác nhận cha hoặc mẹ là người dân tộc ít người ở vùng cao + Đơn xin hưởng trợ cấp XH  - Mẫu 4

+ Đối tượng mồ côi: Giấy khai sinh (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) + Giấy chứng tử cha và mẹ (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) + Đơn xin hưởng trợ cấp XH  - Mẫu 5 - có xác nhận của cơ quan TBXH cấp huyện, thị xã  xác nhận HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.

+ Đối tượng tàn tật: Biên bản giám định y khoa (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) + Đơn xin hưởng trợ cấp XH  - Mẫu 6- có xác nhận của UBND cấp xã về hoàn cảnh kinh tế khó khăn.

+ Đối tượng hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: Giấy khai sinh (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) + Đơn xin hưởng trợ cấp XH  - Mẫu 7 - có xác nhận là sinh viên thuộc hộ nghèo.

* Miễn giảm học phí

- Đơn xin miễn giảm học phí – Mẫu 08

- Giấy khai sinh (bản sao có công chứng hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu)

- Giấy chứng nhận của từng đối tượng.

II. Trợ cấp ưu đãi

Mỗi học kỳ, Phòng lao động thương binh XH cấp huyện sẽ trả sổ trợ cấp ưu đãi cho HSSV để xin xác nhận của trường vào sổ. Sinh viên sẽ mang sổ trợ cấp ưu đãi lên phòng QLSV để được xác nhận.

III. Vay vốn tín dụng

  HSSV lấy mẫu điền đầy đủ thông tin giấy xác nhận - mẫu 06.

Số lượng bộ hồ sơ

Số lượng bộ: 01

Lệ phí

 Không

Căn cứ pháp lý

I. Trợ cấp xã hội và miễn giảm học phí

 * Trợ cấp xã hội

- Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg ngày 23/12/1997 của Thủ tướng chính phủ về học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập;

- Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập;

- Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao liên tục sống ở vùng cao hoặc có hộ khẩu thường trú ở vùng cao ít nhất 3 năm trở lên (tính từ thời điểm vào học tại trường).     

- Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 12/03/2009. Về việc công nhận các xã huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính.

- QĐ 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.

- QĐ 203/QĐ-TTg ngày 01 tháng 2 năm 2016 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, hoàn thành mục tiêu chương trình 135.

* Miễn giảm học phí

- Nghị đinh 86/2015/NĐ-CP, ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị đinh 86/2015/NĐ-CP, ngày 02 tháng 10 năm 2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021.

II. Trợ cấp ưu đãi

- NĐ 54/2006/NĐ-CP; Theo quy định tại thông tư liên tịch số 16/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 20/11/2006 của Liên Bộ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính.

III. Vay vốn tín dụng

 - Quyết định 157/2007/QĐ-TTg ngày27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên;

- Hướng dẫn  số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 hướng dẫn cụ thể về quy trình và thủ tục vay vốn chương trình tín dụng học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg;

- Quyết định 1196/QĐ-TTg ngày 19/7/2013 tăng mức cho vay đối với sinh viên lên 1.100.000 đ/tháng từ 01/8/2013.

Yêu cầu điều kiện

Là người học đang học tập tại trường

File đính kèm Mẫu số 04, mẫu số 05, mẫu số 06, mẫu số 07, mẫu số 08, mẫu số 09