TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO - TỈNH TUYÊN QUANG
Địa chỉ: Km 6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: 02073 892 012 - Email: dhtt@tqu.edu.vn
Hoạt động truyền thông tuyển sinh của Đại học Tân Trào tuy là hoạt động thường niên (khởi động từ tháng 1 hàng năm và kéo dài xuyên suốt cả năm), nhưng tháng 3 là thời điểm quan trọng để nhà trường cung cấp những thông tin bổ ích giúp các em học sinh có cái nhìn tổng quát về mùa tuyển sinh ĐH năm 2019 và những thông tin vô cùng quý giá về trường ĐH Tân Trào – ngôi trường sẽ trao cho các em nhiều cơ hội học tập và giao lưu quốc tế với sự giảm chi phí đáng kể, đặc biệt phù hợp với những gia đình còn khó khăn về kinh tế.
Năm học 2018, trường Đại học Tân Trào Tuyển sinh 15 ngành hệ Đại học và 19 ngành hệ Cao đẳng.
Bảng thông tin chi tiết mã ngành, tên ngành, tổ hợp môn xét tuyển
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
---|---|---|---|
I. |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
1. Toán, Văn, Năng khiếu. |
2 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
3 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
4 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Hóa, Sinh; 3. Toán, Sinh, GDCD; |
5 |
Kế toán |
7340301 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; |
6 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành |
7810103 |
1. Toán, Văn, Tiếng Anh; 2. Văn, Sử, Địa; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
7 |
Vật lý học (Vật lý - Môi trường) |
7440102 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Lý, GDCD; |
8 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
9 |
Khoa học cây trồng (Trồng trọt công nghệ cao) |
7620110 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
10 |
Chăn nuôi (Chăn nuôi - Thú y) |
7620105 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
11 |
Kinh tế Nông nghiệp |
7620115 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; |
12 |
Văn học (Văn - Truyền thông) |
7229030 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
13 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
14 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; |
15 |
Công tác xã hội |
7760101 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; |
II. |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
1 |
Kế toán |
6340301 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; |
2 |
Quản lý đất đai |
6850102 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
3 |
Tiếng Anh |
6220206 |
1. Toán, Lý, Tiếng Anh; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Tiếng Anh; 4. Văn, Địa, Tiếng Anh. |
4 |
Quản lý Văn hóa |
6340436 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; |
5 |
Quản trị văn phòng |
6340403 |
1. Toán, Lý, Tiếng Anh; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
6 |
Khoa học cây trồng |
6620109 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
7 |
Khoa học thư viện |
6320206 |
1. Toán, Lý, Tiếng Anh; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
8 |
Giáo dục Tiểu học |
51140202 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
9 |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
1. Toán, Văn, Năng khiếu. |
10 |
Giáo dục Công dân |
51140204 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Sử; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; 4. Văn, Sử, GDCD. |
11 |
Sư phạm Toán học |
51140209 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
12 |
Sư phạm Tin học |
51140210 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
13 |
Sư phạm Hóa học |
51140212 |
1. Toán, Hóa, Sinh; 2. Toán, Lý, Hóa; |
14 |
Sư phạm Sinh học |
51140213 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Hóa, Sinh; 3. Toán, Sinh, GDCD; |
15 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
51140215 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Hóa, Sinh; 3. Toán, Sinh, GDCD; |
16 |
Sư phạm Ngữ văn |
51140217 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
17 |
Sư phạm Lịch sử |
51140218 |
1. Toán, Văn, Tiếng Anh; 2. Văn, Sử, Địa; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Toán, Sử, GDCD. |
18 |
Sư phạm Địa lý |
51140219 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Văn, Sử, Địa; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; 4. Văn, Địa, GDCD. |
19 |
Sư phạm Vật lý |
51140211 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Lý, GDCD; |
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Môn xét tuyển |
I. |
Các ngành đào tạo đại học: |
|
|
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
1. Toán, Văn, Năng khiếu. |
2 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
3 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
4 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Hóa, Sinh; 3. Toán, Sinh, GDCD; |
5 |
Kế toán |
7340301 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; |
6 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành |
7810103 |
1. Toán, Văn, Tiếng Anh; 2. Văn, Sử, Địa; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
7 |
Vật lý học (Vật lý - Môi trường) |
7440102 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Lý, GDCD; |
8 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
9 |
Khoa học cây trồng (Trồng trọt công nghệ cao) |
7620110 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
10 |
Chăn nuôi (Chăn nuôi - Thú y) |
7620105 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
11 |
Kinh tế Nông nghiệp |
7620115 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; |
12 |
Văn học (Văn - Truyền thông) |
7229030 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
13 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
14 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; |
15 |
Công tác xã hội |
7760101 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; |
II. |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
1 |
Kế toán |
6340301 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; |
2 |
Quản lý đất đai |
6850102 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
3 |
Tiếng Anh |
6220206 |
1. Toán, Lý, Tiếng Anh; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Tiếng Anh; 4. Văn, Địa, Tiếng Anh. |
4 |
Quản lý Văn hóa |
6340436 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; |
5 |
Quản trị văn phòng |
6340403 |
1. Toán, Lý, Tiếng Anh; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
6 |
Khoa học cây trồng |
6620109 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
7 |
Khoa học thư viện |
6320206 |
1. Toán, Lý, Tiếng Anh; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
8 |
Giáo dục Tiểu học |
51140202 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
9 |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
1. Toán, Văn, Năng khiếu. |
10 |
Giáo dục Công dân |
51140204 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Sử; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; 4. Văn, Sử, GDCD. |
11 |
Sư phạm Toán học |
51140209 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
12 |
Sư phạm Tin học |
51140210 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
13 |
Sư phạm Hóa học |
51140212 |
1. Toán, Hóa, Sinh; 2. Toán, Lý, Hóa; |
14 |
Sư phạm Sinh học |
51140213 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Hóa, Sinh; 3. Toán, Sinh, GDCD; |
15 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
51140215 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Hóa, Sinh; 3. Toán, Sinh, GDCD; |
16 |
Sư phạm Ngữ văn |
51140217 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
17 |
Sư phạm Lịch sử |
51140218 |
1. Toán, Văn, Tiếng Anh; 2. Văn, Sử, Địa; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Toán, Sử, GDCD. |
18 |
Sư phạm Địa lý |
51140219 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Văn, Sử, Địa; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; 4. Văn, Địa, GDCD. |
19 |
Sư phạm Vật lý |
51140211 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Lý, GDCD; |
Với hai phương thức xét tuyển: Căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT hoặc Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia, cơ hội bước vào cổng trưởng đại học với những ngành đẹp nhất không còn là giấc mơ xa vời đối với các em học sinh THPT nữa.
Các em học sinh có thể lựa chọn nhiều tổ hợp môn để xét tuyển vào đại học, thay vì trước đây chỉ có 3 khối (A – Toán, Lý, Hóa), B- Toán, Hóa, Sinh), (C- Văn, Sử, Địa). Theo đó, một học sinh có kết quả học tập bình thường, nếu biết lựa chọn các môn mà điểm trung bình ba năm của mình cao, có thể đỗ đại học những ngành đang Hot nhất hiện nay như Quản lý văn hóa, Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành, Công tác xã hội, Văn truyền thông, (với tổ hợp ba môn Văn, Sử, Giáo dục công dân), Vật lý - Môi trường (với tổ hợp 3 môn Toán, Lý, Giáo dục công dân)…
Giáo dục đại học Việt Nam đang tích cực đổi mới để hội nhập với khu vực và thế giới. Việc chọn trường ở những khu trung tâm văn hóa, đông đúc như Hà Nội, HCM… giống như trước đây không còn là vấn đề được nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm nữa. Vào đại học và tốt nghiệp đại học cũng không còn là cái đích cuối cùng của các gia đình. Các em học sinh giờ đây nếu muốn tự khẳng định mình và tìm kiếm một tương lai vững chắc, sẽ không mơ mộng chọn trường mà nắm bắt cơ hội bằng cách chọn ngành đẹp, ngành có tương lai xa (điều mà trước đây các em có mơ ước cũng không với tới). Bên cạnh đó, những em có chiến lược tốt, còn chọn cho mình một ngôi trường, có thể không nổi tiếng, nhưng có đội ngũ tốt, lại cho các em học bổng, hoặc nhiều ưu đãi về tài chính và các điều kiện khác, giúp các em giảm gánh nặng chi phí cho cha mẹ. Điều này sẽ giúp các em sau khi tốt nghiệp đại học có thể được cha mẹ cho học tiếp các bậc học cao hơn. Đây là con đường rộng mở để các em chính thức bước vào một thế giới công việc vô cùng phong phú và có thu nhập tốt.
Trường Đại học Tân Trào Tỉnh Tuyên Quang ngay từ khi thành lập đã xác định nhiệm vụ của mình trong việc đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh dân tộc, học sinh vùng khó khăn trong tỉnh. Mỗi năm riêng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có khoảng 8.000 học sinh tốt nghiệp THPT có khả năng học đại học. Tuy nhiên, do khó khăn về kinh tế, nên nhiều học sinh là con em các dân tộc trong tỉnh, nhất là ở vùng sâu, xa, vùng khó khăn đã không thể thực hiện được ước mơ học đại học, thạc sĩ, tiến sĩ của mình. Nếu con số này được tiếp cận với những ưu đãi hiện tại của trường Đại học Tân Trào thì hiệu quả kinh tế và sự phát triển nguồn nhân lực mà Tỉnh Tuyên Quang đang đặt ra sẽ hiệu quả biết nhường nào./.
Một số hình ảnh hoạt động tư vấn hướng nghiệp của trường ĐH Tân Trào
Tư vấn tuyển sinh tại huyện Chiêm Hoá
Tư vấn tuyển sinh tại THPT Ỷ La
Học sinh trường THPT ATK Tân Trào chăm chú tìm hiểu thông tin tuyển sinh
Tư vấn tuyển sinh tại THPT Sơn Dương
Tư vấn tuyển sinh tại Thượng Lâm
Học sinh Lào tư vấn Tuyển sinh
Học sinh tham gia ngày hội “Khi tôi 18” tại trường THPT Sơn Dương