Quy trình thanh lý tài sản
 

Quy trình thanh lý tài sản

Nơi tiếp nhận hồ sơ

Tên đơn vị: Phòng Hành chính - Quản trị.

Địa chỉ: Km6, Trung Môn, Yên Sơn, Tuyên Quang. Nhà A, phòng 107, Trường Đại học Tân Trào.

Điện thoại liên hệ: 0273892013; 0273892011.

Thời gian tiếp nhận

Trong giờ hành chính: từ thứ 2 đến thứ 6 tháng 2 hàng năm.

 

Người giải quyết

 Hội đồng thanh lý tài sản

Thời hạn giải quyết

 30 ngày sau khi nhận Hồ sơ

Trình tự thực hiện

Bước 1:  Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản, quá trình theo dõi sử dụng, đề nghị thanh lý tài sản của các đơn vị trực thuộc, bộ phận cơ sở vật chất của trường lập tờ trình đề nghị Hiệu Trưởng phê duyệt danh mục thanh lý tài sản.

Bước 2:  Hiệu Trưởng Quyết định thanh lý  tài sản không còn giá trị sử dụng.

Bước 3: Thành phần Hội đồng thanh lý tài sản của trường bao gồm:    

+ Hiệu Trưởng: Chủ tịch Hội đồng;

+ Kế toán trưởng, kế toán tài sản;

+ Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản;

+ Đại diện đơn vị trực thuộc trực tiếp quản lý tài sản thanh lý;

+ Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý;

+ Đại diện đoàn thể: Công đoàn, Thanh tra nhân dân (nếu cần).

Bước 4: Hội đồng thanh lý tài sản trình Hiệu Trưởng quyết định hình thức xử lý tài sản:

- Bán tài sản (quyết định giá bán, các thủ tục khi bán...).

- Huỷ tài sản.

Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý tài sản của trường

 + Hội đồng thanh lý tài sản lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, tập hợp các văn bản liên quan đến kết quả xử lý tài sản (hóa đơn bán hàng, biên bản hủy tài sản...).

+ Phòng Kế hoạch -Tài vụ ghi giảm tài sản và giá trị tài sản theo qui định hiện hành của Nhà nước. Tiền thu được từ thanh lý tài sản tại trường, sau khi đã trừ đi chi phí thực hiện việc thanh lý tài sản, số còn lại được chuyển vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của trường.

Thành phần hồ sơ

 1. Đề nghị thanh lý của Hội đồng kiểm kê hàng năm

 Hoặc đề nghị của bộ phận phụ trách Quản trị phòng Hành chính - Quản trị.

 2. Danh mục tài sản thanh lý do Hiệu trưởng duyệt

 3. Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý

 4. Biên bản định giá tài sản thanh lý và đề nghị xử lý

 5. Quyết định hình thức thanh lý (đấu giá hay hủy)

 7. Tài sản lớn cần đấu giá theo yêu cầu của Sở tài chính.

Số lượng bộ hồ sơ

     03 bộ

Lệ phí

     không

Căn cứ pháp lý

1. Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03/8/2005 của Chính phủ về Thẩm định giá;

2. Thông tư số 17/2006/TT-BTC ngày 13/3/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 101/2005/NĐ-CP ngày 03/8/2005 của Chính phủ về thẩm định giá;

3. Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

4. Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

5. Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

6. Thông tư số 89/2010/TT-BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ báo cáo công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

7. Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29/5/2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Yêu cầu điều kiện

 Tài sản đã hết giá trị sử dụng (khấu hao 0%) và hỏng không khắc phục được. Đồng thời phải có đề nghị của người sử dụng trực tiếp (lý do rõ ràng) được Thủ trưởng duyệt.