TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO - TỈNH TUYÊN QUANG
Địa chỉ: Km 6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: 02073 892 012 - Email: dhtt@tqu.edu.vn
Sau bài viết “Mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua, khen thưởng năm học 2022-2023” nhận được sự quan tâm của giáo viên cả nước.
Từ năm học 2023-2024, việc thi đua khen thưởng theo Luật Thi đua, khen thưởng 2022, có hiệu lực 01/01/2024, và mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng mỗi tháng nên mức tiền thưởng cho các danh hiệu thi đua, khen thưởng sẽ tăng đáng kể.
Theo quy định hiện nay, tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng tính dựa theo mức lương cơ sở với công thức: Mức thưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở.
Ảnh minh họa Lã Tiến |
Cụ thể các giáo viên đạt các danh hiệu thi đua sẽ nhận tiền khen thưởng tương ứng như sau:
Đối với danh hiệu thi đua cá nhân
Danh hiệu thi đua cá nhân |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Từ năm học 2023 – 2024 (Lương cơ sở áp dụng 1.800.000 đồng) |
Chiến sĩ thi đua toàn quốc |
4,5 |
8.100.000 đồng |
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
3,0 |
5.400.000 đồng |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
1,0 |
1.800.000 đồng |
Lao động tiên tiến, Chiến sĩ tiên tiến |
0,3 |
540.000 đồng |
Đối với danh hiệu thi đua tập thể:
Danh hiệu thi đua tập thể |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Từ năm học 2023 – 2024 (Lương cơ sở áp dụng 1.800.000 đồng) |
Tập thể lao động xuất sắc |
1,5 |
2.700.000 đồng |
Tập thể Lao động tiên tiến |
0,8 |
1.440.000 đồng |
Cờ thi đua của Chính phủ |
12 |
21.600.000 đồng |
Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
8 |
14.400.000 đồng |
Quy định về mức tiền thưởng huân chương cá nhân
Huân chương lao động cho cá nhân |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Từ năm học 2023 – 2024 (Lương cơ sở áp dụng 1.800.000 đồng) |
“Huân chương Lao động” hạng nhất |
9,0 |
16.200.000 đồng |
“Huân chương Lao động” hạng nhì |
7,5 |
13.500.000 đồng |
“Huân chương Lao động” hạng ba |
4,5 |
8.100.000 đồng |
Quy định mức khen thưởng huân chương đối với tập thể:
Huân chương lao động cho tập thể |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Từ năm học 2023 – 2024 (Lương cơ sở áp dụng 1.800.000 đồng) |
“Huân chương Lao động” hạng nhất |
18,0 |
32.400.000 đồng |
“Huân chương Lao động” hạng nhì |
15 |
27.000.000 đồng |
“Huân chương Lao động” hạng ba |
9 |
16.200.000 đồng |
Quy định mức tiền khen thưởng Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân dân
Danh hiệu vinh dự nhà nước |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Từ năm học 2023 – 2024 (Lương cơ sở áp dụng 1.800.000 đồng) |
“Nhà giáo nhân dân” |
12,5 |
22.500.000 đồng |
“Nhà giáo ưu tú” |
9,0 |
16.200.000 đồng |
Quy định mức tiền thưởng Bằng khen, giấy khen các loại
Bằng khen, giấy khen |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Từ năm học 2023 – 2024 (Lương cơ sở áp dụng 1.800.000 đồng) |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
3,5 |
6.300.000 đồng |
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
1,0 |
1.800.000 đồng |
Giấy khen của Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
0,3 |
540.000 đồng |
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
0,15 |
270.000 đồng |
Đối với tập thể mức khen thưởng như sau:
Bằng khen, giấy khen |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Từ năm học 2023 – 2024 (Lương cơ sở áp dụng 1.800.000 đồng) |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
7 |
12.600.000 đồng |
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
2,0 |
3.600.000 đồng |
Giấy khen của Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
0,6 |
1.080.000 đồng |
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
0,3 |
540.000 đồng |
Trên đây là chi tiết về số tiền khen thưởng cho giáo viên đạt các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng có thể áp dụng từ năm học 2023-2024 theo Luật Thi đua, khen thưởng mới 2022 khi lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu mỗi tháng.
(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.