Hướng dẫn đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ Đại học chính quy
 

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA SINH VIÊN HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

(Trích văn bản số 127/ĐHTTr-QLSV ngày 16/02/2016 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tân Trào )

Thực hiện Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BGDĐT ngày 12/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường xây dựng Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ đại học chính quy và hướng dẫn thực hiện cụ thể như sau:

1. Nội dung thực hiện

 

Nội dung đánh giá

 

Khung điểm đánh giá

Hướng dẫn đánh giá

1, Đánh giá về ý thức học tập

 

 

a, Ý thức, thái độ trong học tập. (Nghỉ học 1 buổi không phép trừ 1 điểm; đi muộn hoặc bỏ tiết mỗi 3 lần trừ 1 điểm)

7 điểm

Điểm tối đa là 7 điểm. Mỗi buổi nghỉ học không phép trừ 1 điểm. Đi muộn hoặc bỏ tiết mỗi 3 lần trừ 1 điểm

b, Tham gia các câu lạc bộ học thuật; các hoạt động học thuật; hoạt động ngoại khóa; hoạt động nghiên cứu khoa học

2 điểm

Cho điểm nếu sinh viên có tham gia ít nhất 1 trong các hoạt động

c, Ý thức thực hiện tốt quy chế khi tham gia các kỳ thi, cuộc thi

4 điểm

Được 4 điểm (điểm tối đa) nếu thực hiện tốt.

- Bị nhắc nhở khi thi, kiểm tra

2 điểm

Điểm tối đa còn 2 điểm

- Bị lập biên bản xử lý khi thi và kiểm tra

0 điểm

Còn 0 điểm

d, Có tinh thần vượt khó, phấn đấu vươn lên trong học tập

2 điểm

Được 2 điểm (điểm tối đa) nếu thực hiện tốt.

đ, Đạt kết quả cao trong học tập

5 điểm

Chỉ tính theo điểm thi lần 1

- Loại Trung bình: Điểm số từ 2.0 đến 2.49

2 điểm

Cho điểm tương ứng với từng mức kết quả học tập

- Loại Khá: Điểm số từ 2.5 đến 3.19

3 điểm

- Loại Giỏi: Điểm số từ 3.2 đến 3.59

4 điểm

- Loại Xuất sắc: Điểm số từ 3.6 đến 4.0

5 điểm

Điểm tối đa nội dung 1 là 20 điểm

2, Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế, quy định trong nhà trường

 

 

a, Chấp hành tốt, đầy đủ các văn bản chỉ đạo của ngành, của cơ quan chỉ đạo cấp trên.

15 điểm

Được 15 điểm (điểm tối đa) nếu thực hiện tốt.

- Bị nhắc nhở trong việc thực hiện

10 điểm

Điểm tối đa còn 10 điểm

- Bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên

0 điểm

Còn 0 điểm

b, Ý thức chấp hành tốt, đầy đủ các nội quy, quy chế và các quy định khác của nhà trường

10 điểm

Được 10 điểm (điểm tối đa) nếu thực hiện tốt.

- Bị nhắc nhở trong việc thực hiện

5 điểm

Điểm tối đa còn 5 điểm

- Bị xử lý kỷ luật từ mức khiển trách trở lên

0 điểm

Còn 0 điểm

Điểm tối đa nội dung 2 là 25 điểm

3, Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội

 

 

a, Tham gia tích cực các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và có sự trưởng thành của bản thân qua các hoạt động rèn luyện:

8 điểm

 

- Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao

5 điểm

Được tối đa 5 điểm

- Được kết nạp Đảng, Đoàn hoặc đạt danh hiệu Đoàn viên ưu tú hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các hoạt động chính trị, văn hóa, thể thao từ cấp trường trở lên

8 điểm

Được tối đa 8 điểm nếu đạt 1 trong các danh hiệu

b, Tích cực tham gia các hoạt động công ích, tình nguyện, công tác xã hội

6 điểm

Được 6 điểm (điểm tối đa) nếu thực hiện tốt.

c, Tham gia tuyên truyền, phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã hội và các hoạt động khác do lớp, khoa, trường, các đoàn thể, địa phương tổ chức

6 điểm

Được 6 điểm (điểm tối đa) nếu thực hiện tốt.

Điểm tối đa nội dung 3 là 20 điểm

4, Đánh giá về ý thức công dân trong quan hệ cộng đồng

 

 

a, Chấp hành và tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú

10 điểm

Được 10 điểm (điểm tối đa) nếu thực hiện tốt.

b, Được ghi nhận, biểu dương, khen thưởng về tham gia các hoạt động xã hội

5 điểm

Được 5 điểm (điểm tối đa) nếu được ghi nhận bằng văn bản của từ cấp xã, phường hoặc từ cấp trường trở lên.

c, Có tinh thần chia sẻ, giúp đỡ bạn bè, người thân, người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn.

10 điểm

Được 10 điểm (điểm tối đa) nếu thực hiện tốt.

Điểm tối đa nội dung 4 là 25 điểm

5, Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trường hoặc đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên

 

 

a, Tham gia tích cực vào phong trào của Lớp, Đoàn, Hội sinh viên và các công tác đoàn thể xã hội khác

3 điểm

Được 3 điểm (điểm tối đa) nếu thực hiện tốt

b, Phát huy vai trò và hoàn thành tốt nhiệm vụ người cán bộ Chi đoàn, Lớp, Câu lạc bộ, Đội tự quản

3 điểm

Được 3 điểm (điểm tối đa) nếu là ủy viên BCH chi đoàn; ủy viên Chi hội sinh viên; lớp trưởng - lớp phó; Chủ nhiệm - Phó chủ nhiệm CLB; Đội trưởng - Đội phó Đội tự quản

c, Đảm nhiệm, đóng góp có hiệu quả cho công tác Đoàn trường, Hội sinh viên, Liên chi đoàn, Đội tự quản, Câu lạc bộ

2 điểm

Được 2 điểm (điểm tối đa) nếu là ủy viên BCH đoàn, hội sinh viên cấp khoa trở lên hoặc là thành viên Đội tự quản, CLB

d, Được biểu dương, khen thưởng vì có thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện và các hoạt động khác

2 điểm

Được ghi nhận bằng văn bản

- Cấp khoa

1 điểm

Được tối đa 1 điểm

- Cấp trường trở lên

2 điểm

Được tối đa 2 điểm

Điểm tối đa nội dung 5 là 10 điểm

Tổng điểm tối đa: 100 điểm

2.  Phân loại kết quả rèn luyện:

- Từ 90 đến 100 điểm: loại Xuất sắc;

- Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại Tốt;

- Từ 65 đến dưới 80 điểm: loại Khá;

- Từ 50 đến dưới 65 điểm: loại Trung bình;

- Từ 35 đến dưới 50 điểm: loại Yếu;

- Dưới 35 điểm: loại Kém.

3. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

3.1. Sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện của bản thân, tự đánh giá theo mức điểm chi tiết.

3.2. Tổ chức họp lớp có giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm tự đánh giá của từng sinh viên trên cơ sở các minh chứng xác nhận kết quả và phải được quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo.

Giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập xác nhận kết quả họp lớp và chuyển kết quả lên Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học cấp khoa.

3.3. Hội đồng đánh giá cấp khoa họp xét, thống nhất, báo cáo Trưởng khoa thông qua và trình kết quả lên Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của người học cấp trường.

3.4. Hội đồng cấp trường họp xét, thống nhất trình Hiệu trưởng xem xét và quyết định công nhận kết quả.

Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện này áp dụng thực hiện đối với riêng sinh viên hệ đại học chính quy và thực hiện bắt đầu từ học kỳ I năm học 2015 - 2016. HSSV các hệ đào tạo khác vẫn thực hiện theo phiếu cũ./.

------------------------

--------