TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO - TỈNH TUYÊN QUANG
Địa chỉ: Km 6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: 02073 892 012 - Email: dhtt@tqu.edu.vn
UBND TỈNH TUYÊN QUANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 16/TB - ĐHTTr |
Tuyên Quang, ngày 15 tháng 01 năm 2019 |
THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2019
Trường Đại học Tân Trào thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng chính quy năm 2019, như sau:
1. Thông tin tuyển sinh
a) Mã trường: TQU
b) Đối tượng tuyểnsinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
c) Phạm vi tuyểnsinh: Trong cả nước.
d) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng các thí sinh đạt giải nhất, nhì ba trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp quốc gia, đạt giải nhất, nhì ba trong Hội thi Khoa học kĩ thuật cấp quốc gia, HS trường chuyên có học lực giỏi 3 năm, HS đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi Học sinh giỏi cấp tỉnh.
Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT.
Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp giữa kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và kết quả học tập THPT, cụ thể là: Mỗi tổ hợp môn xét tuyển có 01 môn sử dụng từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, 02 môn sử dụng kết quả học tập năm học lớp 12; Hoặc 02 môn thi THPT Quốc gà và 01 môn sử dụng kết quả học tập lớp 12.
- Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
TÊN NGÀNH, MÃ NGÀNH, TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
STT | Ngành học | Mã Ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp môn xét tuyển |
I. |
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
1. Toán, Văn, Năng khiếu. 2. Văn , Sử, Năng khiếu 3. Văn, Địa, Năng khiếu |
1. M00 2. M05 3. M07 |
2 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
1. A00 2. D01 3. C00 |
3 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
1. A00 2. A01 3. B00 |
4 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Hóa, Sinh; 3. Toán, Sinh, GDCD; |
1. A00 2. B00 3. B04 |
5 |
Kế toán |
7340301 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; |
1. A00 2. A01 3. D01 |
6 |
Vật lý học (chuyên ngành: Vật lý - Môi trường) |
7440102 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Lý, GDCD; |
1. A00 2. A01 3. A10 |
7 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
1. A00 2. A01 3. B00 |
8 |
Khoa học cây trồng |
7620110 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
1. A00 2. A01 3. B00 |
9 |
Chăn nuôi |
7620105 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
1. A00 2. A01 3. B00 |
10 |
Kinh tế Nông nghiệp |
7620115 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; |
1. A00 2. A01 3. D01 |
11 |
Văn học (chuyên ngành: Văn -Truyền thông) |
7229030 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
1. C00 2. D01 3. C19 4.C20 |
12 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
1. A00 2. A01 3. B00 |
13 |
Quản lý văn hóa |
7229042 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; |
1. C00 2. D01 3. C19 |
14 |
Công tác xã hội |
7760101 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; |
1. C00 2. D01 3. C19 |
15 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
|
7810103
|
1. Toán, Văn, Tiếng Anh; 2. Văn, Sử, Địa; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD.
|
1. D01 2. C00 3. C19 4. C20
|
II. |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
|
1 |
Giáo dục Tiểu học |
51140202 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, Địa; |
1. A00 2. D01 3. C00 |
2 |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
1. Toán, Văn, Năng khiếu. 2. Văn , Sử, Năng khiếu 3. Văn, Địa, Năng khiếu |
1. M00 2. M05 3. M07 |
3 |
Giáo dục Công dân (chuyên ngành: Giáo dục Công dân - Địa lý) |
51140204 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Sử; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; 4. Văn, Sử, GDCD. |
1. C00 2. C03 3. D01 4. C19 |
4 |
Sư phạm Toán (chuyên ngành: Sư phạm Toán học - Vật lý, Sư phạm Toán học - Tin học) |
51140209 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
1. A00 2. A01 3. B00 |
6 |
Sư phạm Tin học (chuyên ngành: Sư phạm Tin học - Kỹ thuật công nghiệp) |
51140210 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Hóa, Sinh; |
1. A00 2. A01 3. B00 |
8 |
Sư phạm Vật lý (chuyên ngành: Sư phạm Vật lý - Kỹ thuật công nghiệp) |
51140211 |
1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Tiếng Anh; 3. Toán, Lý, GDCD; |
1. A00 2. A01 3. A10 |
7 |
Sư phạm Hóa học (chuyên ngành: Sư phạm Hóa học - Kỹ thuật nông nghiệp) |
51140212 |
1. Toán, Hóa, Sinh; 2. Toán, Lý, Hóa; |
1. B00 2. A00 |
8 |
Sư phạm Sinh học (chuyên ngành: Sư phạm Sinh học - Kỹ thuật nông nghiệp, Sư phạm Sinh học- Giáo dục thể chất) |
51140213 |
1. Toán, Hóa, Sinh; 2. Toán, Sinh, GDCD; 3. Toán, Lý, Hóa;
|
1. B00 2. B04 3. A00
|
9 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp (chuyên ngành: Sư phạm KTNN - Kinh tế gia đình - KTCN) |
51140215 |
1. Toán, Hóa, Sinh; 2. Toán, Sinh, GDCD; 3. Toán, Lý, Hóa;
|
1. B00 2. B04 3. A00
|
10 |
Sư phạm Ngữ văn (chuyên ngành: Sư phạm Ngữ văn - Lịch Sử, Sư phạm Ngữ văn - Công tác Đội TNTP Hồ Chí Minh) |
51140217 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Văn, Tiếng Anh; 3. Văn, Sử, GDCD; 4. Văn, Địa, GDCD. |
1. C00 2. D01 3. C19 3. C20 |
11 |
Sư phạm Lịch sử (chuyên ngành: Sư phạm Lịch sử - Giáo dục công dân) |
51140218 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Văn, Sử, GDCD; 3. Toán, Sử, GDCD. 4. Toán, Văn, Tiếng Anh |
1. C00 2. C19 3. A08 4. D01 |
12 |
Sư phạm Địa lý (chuyên ngành: Sư phạm Địa lý - Giáo dục công dân) |
51140219 |
1. Văn, Sử, Địa; 2. Toán, Lý, Hóa; 3. Toán, Văn, Tiếng Anh; 4. Văn, Địa, GDCD. |
1. C00 2. A00 3. D01 4. C20 |
e) Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian tuyển sinh: Từ tháng 3 đến tháng 12 năm 2019.
- Nhà trường nhận đăng ký xét tuyển/thi tuyển theo 3 hình thức:
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến.
+ Nhận hồ sơ qua đường bưu điện.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường Đại học Tân Trào.
Địa chỉ nhận hồ sơ trực tiếp và gửi qua bưu điện: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Tân Trào, km6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
f) Lệ phí xét tuyển/thituyển:
- Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển môn Năng khiếu (ngành GD Mầm non): 300.000đ/hồ sơ.
g) Hồ sơ đăng ký xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển (Theo mẫu);
-Bản chính giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 (nếu xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia);
- Bản sao học bạ THPT (nếu xét tuyển bằng kết quả học tập lớp 12);
- Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Bản sao hợp lệ các loại giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- Một phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển.
2. Chính sách ưu tiên
a) Tặng học bổng trị giá 1 triệu đồng cho 50 sinh viên đăng ký nhập học đầu tiên.
b) Miễn học phí cho 150 sinh viên của 15 ngành đại học có điểm xét tuyển cao nhất, học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp Quốc gia tổng trị giá 1 tỷ đồng.
Sinh viên học tập đạt loại xuất sắc được hỗ trợ 6 triệu đồng, loại giỏi 5 triệu đồng, loại khá 4 triệu đồng/năm ngoài học bổng khuyến khích.
c) Sinh viên đại học được miễn 100% học phí năm đầu và các năm tiếp theo nếu đạt học lực Khá trở lên đối với:
- Học sinh đạt giải Ba trở lên trong các kì thi chọn học sinh Giỏi cấp khu vực, cấp quốc gia; đạt huy chương quốc tế, khu vực;
- Học sinh đạt giải Nhất trong kì thi học sinh Giỏi cấp tỉnh;
d) Sinh viên đại học chính quy được ở miễn phí tại ký túc xá hoặc được hỗ trợ tiền thuê nhà.
đ) Sinh viên tốt nghiệp đạt loại Giỏi trở lên được ưu tiên tuyển chọn giữ lại Trường làm giảng viên và được cử đi học tập ở nước ngoài; được ưu tiên xét tuyển làm viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của tỉnh Tuyên Quang.
e) Sinh viên có nguyện vọng được quan tâm đào tạo về ngoại ngữ và được nhà trường hỗ trợ đi thực tập, đào tạo tại nước ngoài.
Mọi chi tiết liên hệ: Tổ tư vấn tuyển sinh, Phòng Đào tạo, Trường Đại học Tân Trào, km 6, xã Trung Môn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang. Điện thoại:0207 3892012. Hotline: 0326 626 888
|
HIỆU TRƯỞNG
Đã ký
PGS.TS. Nguyễn Bá Đức |